Hướng dẫn ghi sổ Tài khoản 136: Phải thu nội bộ
Với mục tiêu hỗ trợ bạn trong việc thực hiện công việc kế toán theo quy định chi tiết của Thông tư 200/2014/TT-BTC về hạch toán tài khoản 136 – Phải thu nội bộ, Blog Phanmemketoan.net mong muốn chia sẻ với bạn những thông tin chi tiết về tài khoản này và cung cấp hướng dẫn đầy đủ về từng bước thực hiện hạch toán liên quan. Chúng tôi tin rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình kế toán cho tài khoản 136 và áp dụng một cách hiệu quả trong công việc hàng ngày. Hãy tiếp tục đọc để khám phá những kiến thức hữu ích này và nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thêm. Hãy cùng S.I.S Việt Nam khám phá tài khoản này ngay nhé.
Nguyên tắc tài khoản 136

Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ là tài khoản trong hệ thống hạch toán của doanh nghiệp, có chức năng phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu giữa doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới thuộc doanh nghiệp độc lập. Trong trường hợp này, các đơn vị cấp dưới trực thuộc là các đơn vị không có tư cách pháp nhân nhưng có tổ chức công tác kế toán, ví dụ như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án… và được hạch toán phụ thuộc vào doanh nghiệp.
Tài khoản này không ghi nhận quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp hoặc các đơn vị có tư cách pháp nhân khác, vì những khoản thanh toán này được hạch toán độc lập và được phản ánh trong tài khoản khác, giống như các giao dịch với các công ty con.
Các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm các khoản sau đây:
Ở doanh nghiệp cấp trên:
- Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho các đơn vị cấp dưới.
- Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định.
- Các khoản nhờ các đơn vị cấp dưới thu hộ.
- Các khoản đã chi, đã trả hộ cho các đơn vị cấp dưới.
- Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ.
- Các khoản phải thu vãng lai khác.
Ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
- Các khoản được doanh nghiệp cấp trên cấp nhưng chưa nhận được.
- Giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chuyển cho doanh nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác để bán; doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ.
- Các khoản nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác thu hộ.
- Các khoản đã chi, đã trả hộ cho doanh nghiệp cấp trên và các đơn vị nội bộ khác.
- Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác.
Tài khoản 136 phải được hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ thanh toán và được theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần thực hiện biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài khoản 136, tài khoản 336 – Phải trả nội bộ với các đơn vị cấp dưới có quan hệ thanh toán theo từng nội dung. Đồng thời, tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ và đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản 136 – Phải thu nội bộ và tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” (theo chi tiết từng đối tượng). Khi đối chiếu, nếu phát sinh chênh lệch, doanh nghiệp phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của số liệu tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

Tài khoản 136 – “Phải thu nội bộ” là một tài khoản trong hệ thống hạch toán của doanh nghiệp, được sử dụng để ghi nhận các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu giữa doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới trong nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu của tài khoản 136
Tài khoản 136 bao gồm bên Nợ và bên Có, phản ánh các giao dịch và tình hình tương tác tài chính giữa doanh nghiệp cấp trên và các đơn vị cấp dưới. Cụ thể:
Bên Nợ
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới.
- Kinh phí chủ đầu tư giao cho BQLDA và các khoản khác ghi tăng số phải thu của chủ đầu tư đối với BQLDA.
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ.
- Số tiền doanh nghiệp cấp trên phải thu về và các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp.
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về và các khoản cấp trên phải giao xuống.
- Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau.
- Các khoản phải thu nội bộ khác.
Bên Có
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dưới.
- Quyết toán với đơn vị cấp dưới về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng.
- Giá trị TSCĐ hoàn thành chuyển lên từ BQLDA và các khoản khác ghi giảm số phải thu của chủ đầu tư đối với BQLDA.
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ.
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ
Đại diện cho số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ của doanh nghiệp.
Nội dung phản ánh của tài khoản 136
Tài khoản 136 phân thành 4 tài khoản cấp 2, bao gồm:
- Tài khoản 1361 – “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”: Tài khoản này chỉ mở ở doanh nghiệp cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên giao. Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty con hoặc số vốn doanh nghiệp đầu tư các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập. Vốn đầu tư vào các đơn vị trên trong trường hợp này được phản ánh trên tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
- Tài khoản 1362 – “Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá”: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các BQLDA chuyển lên.
- Tài khoản 1363 – “Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá”: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại BQLDA.
- Tài khoản 1368 – “Phải thu nội bộ khác”: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ của doanh nghiệp.
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu tài khoản 136
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản 136 – Phải thu nội bộ dựa trên những thông tin sau như sau:
Tại đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc

Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và các đơn vị nội bộ khác
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
- Hạch toán có các tài khoản đối ứng, chẳng hạn như tài khoản 111 và 112.
Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp, ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
- Hạch toán có tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi.
Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp
Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
- Hạch toán có tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ).
- Hạch toán có tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu:
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
- Hạch toán có các tài khoản chi tiết giao dịch, chẳng hạn như tài khoản 154, 155, 156.
- Hạch toán có tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc doanh nghiệp nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi
- Hạch toán nợ các tài khoản 111, 112, 152, 153,…
- Hạch toán có tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 336 – Phải trả nội bộ (3368).
- Hạch toán có tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên

Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc
Trường hợp giao vốn bằng tiền:
- Hạch toán nợ tài khoản 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc.
- Hạch toán có các tài khoản 111 và 112.
Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ:
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ) (1361).
- Hạch toán nợ tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn của TSCĐ).
- Hạch toán có tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Trường hợp các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của doanh nghiệp cấp trên
- Khi đơn vị cấp dưới thực nhận vốn, doanh nghiệp cấp trên ghi:
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1361).
- Hạch toán có tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Khi doanh nghiệp cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dưới, ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
- Hạch toán có các tài khoản 111, 112, 461,…
Trường hợp đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho doanh nghiệp cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị hạch toán phụ thuộc nộp lên, ghi
- Hạch toán nợ các tài khoản 111, 112,…
- Hạch toán có tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1361).
Căn cứ vào báo cáo của đơn vị hạch toán phụ thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
- Hạch toán có tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1361).
Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp
Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc:
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
- Hạch toán có tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ).
- Hạch toán có tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Hạch toán có tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
Trường hợp doanh nghiệp không ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc:
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
- Hạch toán có các tài khoản chi tiết giao dịch, chẳng hạn như tài khoản 154, 155, 156.
- Hạch toán có tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
- Hạch toán có tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
Khi chi hộ, trả hộ các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
- Hạch toán có các tài khoản đối ứng, chẳng hạn như tài khoản 111 và 112.
Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên về tiền lãi kinh doanh, thanh toán các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp dưới, ghi
- Hạch toán nợ các tài khoản đối ứng, chẳng hạn như tài khoản 111, 112,…
- Hạch toán có tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 336 – Phải trả nội bộ (3368).
- Hạch toán có tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
Kế toán tại Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT

Khi chủ đầu tư có quyết định giao vốn đầu tư bằng tiền, vật tư, TSCĐ cho BQLDAĐT, ghi
Trường hợp giao vốn bằng tiền:
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1361).
- Hạch toán có các tài khoản đối ứng, chẳng hạn như tài khoản 111, 112, 152.
- Hạch toán có tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình.
Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ:
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ) (1361).
- Hạch toán nợ tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn của TSCĐ).
- Hạch toán có các tài khoản 111, 112, 152.
- Hạch toán có tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình.
Lãi tiền gửi ngân hàng do tạm thời chưa sử dụng vốn đầu tư do các BQLDA đầu tư chuyển lên cho Chủ đầu tư, kế toán chủ đầu tư ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
- Hạch toán có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Chủ đầu tư kết chuyển chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá vào giá trị công trình cho BQLDAĐT tính vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1363).
- Hạch toán có các tài khoản 111, 112, 242, 335.
Khi nhận doanh thu, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác do các BQLDAĐT nộp lên, ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1362, 1368).
- Hạch toán có các tài khoản 515, 711.
Khi các BQLDAĐT chuyển số thuế GTGT đầu vào khi mua NVL, CCDC, TSCĐ, dịch vụ để thực hiện dự án đầu tư cho Chủ đầu tư để khấu trừ, ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
- Hạch toán có tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1368).
Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí khác do các BQLDAĐT chuyển lên, kế toán ghi
- Hạch toán nợ các tài khoản 632, 635, 811.
- Hạch toán có tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1362, 1368).
Khi dự án hoàn thành, nhận bàn giao công trình, kế toán chủ đầu tư ghi
Trường hợp nhận bàn giao công trình đã được quyết toán:
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1361).
- Hạch toán có các tài khoản đối ứng, chẳng hạn như tài khoản 111, 112, 152, 153, 211, 213, 217, 1557.
- Hạch toán có tài khoản 654 – Quỹ đầu tư phát triển.
Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa được quyết toán:
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1361).
- Hạch toán có các tài khoản đối ứng, chẳng hạn như tài khoản 111, 112, 152, 153, 211, 213, 217.
- Hạch toán có tài khoản 2131 – Giá trị còn lại của công trình xây dựng.
Khi xử lý số liệu kế toán phải thu nội bộ khi có sự thay đổi vốn đầu tư hoặc phương án quản lý đầu tư của các BQLDAĐT, kế toán ghi
- Hạch toán nợ tài khoản 136 – Phải thu nội bộ (1363).
- Hạch toán có các tài khoản 111, 112, 152, 153, 2131, 2132, 217.
Ngoài ra, các trường hợp kế toán khác tại Chủ đầu tư cũng có thể áp dụng tương tự, tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể. Do đó, để đảm bảo tính chính xác và phù hợp với quy định của pháp luật kế toán hiện hành, các doanh nghiệp cần tham khảo kỹ lưỡng và tuân thủ hướng dẫn kế toán của Bộ Tài chính và cơ quan quản lý có thẩm quyền.